1 nghìn đô là bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng
Thursday, 23/02/2023 14:43 PM
1 nghìn đô bằng bao nhiêu tiền Việt: Update tỷ giá đồng đô la liên tục tại Giá Vàng Nhanh
Tại thời điểm 9h sáng ngày 23/02/2023:
Lưu ý: Tỷ giá USD theo các ngân hàng được chúng tôi cập nhật liên tục trong bảng ở cuối bài viết.
Tìm hiểu về đồng Đô la Mỹ US Dollar (USD)
Đồng đô la Mỹ (USD) là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về đồng đô la Mỹ:
- Lịch sử: Đồng đô la Mỹ được lập ra năm 1792 và được đặt tên theo tên của nhà lãnh đạo kinh tế và chính trị Benjamin Franklin. Từ đó đến nay, đồng đô la Mỹ đã trở thành đơn vị tiền tệ quan trọng nhất thế giới.
- Giá trị: Giá trị của đồng đô la Mỹ được xác định bởi thị trường tài chính và được thể hiện bằng tỷ giá hối đoái so với các đơn vị tiền tệ khác trên thế giới. Đồng đô la Mỹ được chia thành 100 cent.
- Dấu hiệu: Trên mặt trước của đồng đô la Mỹ thường được in hình của các vị tổng thống Mỹ nổi tiếng, trong khi trên mặt sau thường in hình các biểu tượng quốc gia hoặc các tòa nhà nổi tiếng.
- Sử dụng: Đồng đô la Mỹ là một trong những đơn vị tiền tệ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, được chấp nhận tại hầu hết các quốc gia và được sử dụng trong giao dịch thương mại quốc tế, đầu tư và dịch vụ tài chính khác.
- Tính ổn định: Đồng đô la Mỹ được xem là một đơn vị tiền tệ ổn định và được tin tưởng bởi các nhà đầu tư và người tiêu dùng trên toàn thế giới.
Tuy nhiên, giá trị của đồng đô la Mỹ có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm các sự kiện kinh tế và chính trị toàn cầu, tình hình lạm phát và thị trường tài chính quốc tế.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị đồng USD khi đổi sang VNĐ
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá trị đồng USD khi đổi sang VNĐ, bao gồm:
- Chính sách tiền tệ của Mỹ: Chính sách tiền tệ của Mỹ như tăng lãi suất, bơm tiền hay giảm thuế có thể làm tăng hoặc giảm giá trị đồng USD.
- Tình hình kinh tế Mỹ: Nếu kinh tế Mỹ đang phát triển mạnh, thì giá trị đồng USD có thể tăng cao hơn so với các đồng tiền khác. Ngược lại, nếu kinh tế Mỹ suy thoái thì đồng USD có thể giảm giá.
- Tình hình kinh tế Việt Nam: Nếu kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh, thì đồng VNĐ có thể tăng giá trị so với đồng USD. Ngược lại, nếu kinh tế Việt Nam gặp khó khăn thì đồng VNĐ có thể giảm giá trị.
- Tình hình thị trường tài chính quốc tế: Tình hình thị trường tài chính quốc tế cũng ảnh hưởng đến giá trị đồng USD. Nếu thị trường tài chính quốc tế ổn định, đồng USD có thể tăng giá trị. Ngược lại, nếu thị trường tài chính quốc tế gặp khó khăn thì đồng USD có thể giảm giá trị.
- Các yếu tố chính trị: Các yếu tố chính trị như các cuộc bầu cử, sự thay đổi chính sách đối ngoại hay các sự kiện quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến giá trị đồng USD.
- Sự cung cầu: Sự cung cầu của đồng USD và đồng VNĐ cũng ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền này. Nếu cầu đồng USD cao hơn cung, đồng USD sẽ tăng giá trị. Ngược lại, nếu cung đồng USD cao hơn cầu, đồng USD sẽ giảm giá trị.
Tỷ giá USD và VND ảnh hường gì tới giá vàng trong nước
Tỷ giá USD và VND có ảnh hưởng đến giá vàng trong nước bởi vì nhiều nhà sản xuất vàng và người tiêu dùng tại Việt Nam phải sử dụng USD để nhập khẩu nguyên liệu sản xuất vàng, cũng như các công cụ và máy móc sản xuất.
Nếu tỷ giá USD tăng so với VND, thì những người nhập khẩu vàng sẽ phải trả nhiều hơn để mua được cùng một lượng vàng so với khi tỷ giá USD/VND thấp hơn. Điều này có thể dẫn đến giá vàng trong nước tăng lên.
Ngược lại, nếu tỷ giá USD giảm so với VND, thì giá vàng trong nước có thể giảm xuống, bởi vì nhà sản xuất vàng sẽ phải trả ít hơn để mua được cùng một lượng nguyên liệu sản xuất và các công cụ cần thiết.
Tuy nhiên, giá vàng cũng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác, bao gồm cung và cầu trên thị trường vàng toàn cầu, tình hình kinh tế và chính trị, tình hình lạm phát và thị trường tài chính quốc tế. Do đó, để dự đoán giá vàng trong nước, cần phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau thay vì chỉ dựa trên tỷ giá USD và VND.
Nên đổi US Dollar sang Việt Nam Đồng ở đâu
Việc đổi tiền USD sang VND có thể được thực hiện ở nhiều nơi khác nhau, tùy thuộc vào vị trí của bạn và lượng tiền mà bạn muốn đổi. Dưới đây là một số địa điểm phổ biến để đổi tiền USD sang VND:
- Ngân hàng: Việc đổi tiền ở ngân hàng có thể đảm bảo tính an toàn và độ tin cậy cao. Nhiều ngân hàng ở Việt Nam đều có dịch vụ đổi tiền ngoại tệ, bao gồm cả USD và VND.
- Cửa hàng tiền tệ: Các cửa hàng tiền tệ có thể cung cấp tỷ giá cạnh tranh và dịch vụ nhanh chóng. Tuy nhiên, bạn cần phải chú ý đến tính an toàn của cửa hàng và tránh các cửa hàng không đáng tin cậy.
- Sân bay: Nhiều sân bay ở Việt Nam có các quầy đổi tiền tệ, vì vậy bạn có thể đổi tiền trước khi rời khỏi sân bay.
- Trung tâm mua sắm: Một số trung tâm mua sắm có quầy đổi tiền tệ, và tỷ giá cũng thường rất cạnh tranh.
Trước khi quyết định đổi tiền ở đâu, bạn nên tìm hiểu tỷ giá và tính phí để chọn nơi đổi tiền phù hợp nhất. Bạn cũng nên chú ý đến an toàn và tránh các hoạt động gian lận hoặc các cửa hàng không đáng tin cậy.
Ngân hàng | Mua | Mua chuyển khoảnCK | Bán | Bán chuyển khoảnCK |
---|---|---|---|---|
ABBank | 23,270 | 23,290 | 23,610 | 23,810 |
ACB | 23,200 | 23,340 | 23,700 | 23,630 |
Agribank | 23,310 | 23,340 | 23,670 | |
Bảo Việt | 23,375 | 23,395 | 23,635 | |
BIDV | 23,325 | 23,325 | 23,625 | |
CBBank | 23,190 | 23,360 | 23,670 | |
Đông Á | 23,340 | 23,340 | 23,660 | 23,610 |
Eximbank | 23,250 | 23,330 | 23,630 | |
GPBank | 23,200 | 23,360 | 23,700 | |
HDBank | 23,320 | 23,340 | 23,640 | |
Hong Leong | 23,310 | 23,330 | 23,670 | |
HSBC | 23,414 | 23,414 | 23,626 | 23,626 |
Indovina | 23,250 | 23,310 | 23,600 | |
Kiên Long | 23,305 | 23,335 | 23,675 | |
Liên Việt | 23,330 | 23,350 | 23,930 | |
MB | 23,317 | 23,317 | 23,655 | 23,655 |
MSB | 23,324 | 23,314 | 23,631 | 23,641 |
Nam Á | 23,250 | 23,300 | 23,650 | |
NCB | 23,300 | 23,320 | 23,610 | 23,630 |
OCB | 23,290 | 23,340 | 23,725 | 23,615 |
OceanBank | 23,330 | 23,350 | 23,930 | |
PGBank | 23,310 | 23,360 | 23,650 | |
PublicBank | 23,270 | 23,305 | 23,645 | 23,645 |
PVcomBank | 23,340 | 23,320 | 23,700 | 23,700 |
Sacombank | 23,285 | 23,345 | 23,790 | 23,640 |
Saigonbank | 23,200 | 23,360 | 23,700 | |
SCB | 23,380 | 23,380 | 23,900 | 23,900 |
SeABank | 23,330 | 23,330 | 23,670 | 23,670 |
SHB | 23,350 | 23,670 | ||
Techcombank | 23,300 | 23,310 | 23,645 | |
TPB | 23,250 | 23,319 | 23,750 | |
UOB | 23,290 | 23,330 | 23,690 | |
VIB | 23,330 | 23,350 | 23,700 | |
VietABank | 23,270 | 23,320 | 23,650 | |
VietBank | 22,780 | 22,800 | 23,600 | |
VietCapitalBank | 23,350 | 23,370 | 23,820 | |
Vietcombank | 23,275 | 23,305 | 23,645 | |
VietinBank | 23,270 | 23,280 | 23,700 | |
VPBank | 23,315 | 23,365 | 23,670 | |
VRB | 23,340 | 23,350 | 23,690 |