1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
Wednesday, 01/03/2023 10:29 AM
Trong bài viết này, tôi sẽ giải đáp câu hỏi "1 euro bằng bao nhiêu tiền Việt?" và trình bày những thông tin liên quan đến tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam.
Xem chi tiết: Tỷ giá Euro theo các ngân hàng được chúng tôi cập nhật liên tục trong bảng ở cuối bài viết.
Giới thiệu chung về tiền Euro
Đồng Euro là đồng tiền chung của các nước thành viên khu vực EU (Eurozone) gồm 19 quốc gia trong Liên minh châu Âu (EU), bao gồm Áo, Bỉ, Cyprus, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia và Tây Ban Nha.
Tiền Euro có mã là EUR theo ISO, ký hiệu là € còn được biết tới với tên gọi khá quen thuộc trên các phương tiện truyền thông là Đồng tiền chung châu Âu.
Các mệnh giá tiền euro đang lưu hành
Hiện tại, có 7 loại tiền euro đang lưu hành, bao gồm:
- Tiền giấy: 5 euro (EUR); 10 euro (EUR); 20 euro (EUR); 50 euro (EUR); 100 euro (EUR); 200 euro (EUR); 500 euro (EUR)
- Tiền xu: 1, 2, 5, 10, 20 và 50 cent, cũng như 1 EUR và 2 EUR
Mỗi mệnh giá tiền này có mặt sau đều có hình ảnh và thông tin về một danh nhân hoặc một kiến trúc nổi tiếng của châu Âu. Việc sử dụng các mệnh giá tiền này phụ thuộc vào nhu cầu của từng người sử dụng và thị trường.
Lịch sử tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam
Tỷ giá giữa đồng euro và đồng Việt Nam đã trải qua nhiều biến động trong suốt lịch sử. Dưới đây là một số sự kiện quan trọng về tỷ giá giữa hai đồng tiền này:
- Năm 1999: Euro được giới thiệu như là đồng tiền chung của các nước thành viên khu vực đồng euro.
- Năm 2003: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra mắt chính sách đổi mới tiền tệ, trong đó đồng Việt Nam bị lạm phát nặng và tỷ giá đồng Việt Nam liên tục giảm so với đồng USD.
- Năm 2007: Tỷ giá euro đột ngột tăng mạnh sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ giảm lãi suất xuống mức thấp nhất trong hơn 2 năm. Đồng thời, Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và cải cách thị trường tài chính, góp phần làm giảm giá trị đồng Việt Nam.
- Năm 2008: Tỷ giá euro tăng cao nhưng rơi vào suy thoái kinh tế toàn cầu, trong khi đồng Việt Nam giảm giá trị vì ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu.
- Năm 2014: Tỷ giá euro giảm so với đồng Việt Nam sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định giảm lãi suất xuống mức thấp nhất trong lịch sử.
- Năm 2016: Tỷ giá đồng euro tăng so với đồng Việt Nam sau khi Anh quốc bỏ phiếu để rời khỏi Liên minh châu Âu (Brexit), gây ra biến động trong thị trường tài chính toàn cầu.
- Năm 2020: Tỷ giá euro giảm so với đồng Việt Nam do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Tổng quan lại, tỷ giá giữa đồng euro và đồng Việt Nam đã có nhiều biến động trong suốt lịch sử và thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế, chính trị và tài chính.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá giữa đồng euro và đồng Việt Nam, bao gồm:
Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, bao gồm quyết định về lãi suất, việc mua và bán đồng tiền, và việc giảm giá trị tiền tệ, có ảnh hưởng đến tỷ giá giữa hai đồng tiền.
- Thị trường tài chính: Các yếu tố tài chính toàn cầu, bao gồm sự thay đổi về giá dầu và giá vàng, sự biến động của thị trường chứng khoán và thị trường hàng hóa có thể ảnh hưởng đến tỷ giá giữa hai đồng tiền.
- Kinh tế và chính trị: Sự ổn định kinh tế và chính trị trong các quốc gia có liên quan cũng có thể ảnh hưởng đến tỷ giá giữa hai đồng tiền. Ví dụ, sự ổn định kinh tế và chính trị trong khu vực đồng euro có thể làm giảm rủi ro đối với đồng euro và làm tăng giá trị của đồng tiền này.
- Sự cạnh tranh thương mại: Sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong các ngành công nghiệp khác nhau cũng có thể ảnh hưởng đến tỷ giá giữa hai đồng tiền. Nếu một quốc gia có nhiều sản phẩm xuất khẩu và ít nhập khẩu, thì nhu cầu sử dụng đồng tiền của quốc gia đó có thể tăng lên, làm tăng giá trị của đồng tiền này.
- Yếu tố về ngoại tệ: Sự thay đổi giá trị của các đồng tiền khác cũng có thể ảnh hưởng đến tỷ giá giữa hai đồng tiền. Nếu đồng USD, đồng nhân dân tệ Trung Quốc hoặc đồng yên Nhật tăng giá trị, thì có thể làm giảm giá trị của đồng euro và đồng Việt Nam.
Tỷ giá hiện tại giữa euro và đồng Việt Nam
Tỷ giá hiện tại giữa euro và đồng Việt Nam có thể thay đổi theo thị trường và tỷ giá chính thức được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Tuy nhiên, vào ngày 1 tháng 3 năm 2023, tỷ giá chính thức giữa euro và đồng Việt Nam là khoảng 25.130 VND cho một euro. Nghĩa là để mua một euro, bạn cần trả khoảng 25.130 đồng Việt Nam. như vậy, 1000 euro có thể đổi được khoảng hơn 25 triệu đồng.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng tỷ giá này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình kinh tế, chính trị và các yếu tố khác. Do đó, nếu bạn cần giao dịch hoặc chuyển tiền giữa hai đồng tiền này, bạn nên tham khảo các nguồn tin chính thống và được cập nhật thường xuyên để có thông tin chính xác nhất.
Những ảnh hưởng thực tế đối với du khách và nhà đầu tư
Tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam có ảnh hưởng đáng kể đối với du khách và nhà đầu tư. Sau đây là một số ảnh hưởng thực tế:
- Đối với du khách: Nếu tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam tăng, thì du khách sẽ phải trả nhiều hơn để đổi được euro sang đồng Việt Nam. Điều này có thể làm cho chi phí du lịch tăng lên, từ việc đặt phòng khách sạn, ăn uống, mua sắm và tham quan. Nếu tỷ giá giữa hai đồng tiền giảm, thì du khách sẽ có lợi vì chi phí du lịch sẽ giảm đi.
- Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cũng bị ảnh hưởng bởi tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam. Nếu nhà đầu tư muốn đầu tư vào các công ty, tài sản hoặc quỹ đầu tư ở khu vực đồng euro, thì họ sẽ phải trả giá cao hơn nếu tỷ giá tăng. Nếu nhà đầu tư đang nắm giữ các khoản tiền mặt hoặc tài sản được định giá bằng euro, thì giá trị của chúng sẽ giảm nếu tỷ giá giữa hai đồng tiền giảm.
- Đối với doanh nghiệp: Tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam cũng ảnh hưởng đến doanh nghiệp có hoạt động thương mại với các đối tác ở khu vực đồng euro. Nếu tỷ giá tăng, thì doanh nghiệp sẽ phải trả nhiều hơn để nhập khẩu hàng hóa hoặc thanh toán các khoản phí. Tuy nhiên, nếu tỷ giá giảm, thì doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi khi xuất khẩu hàng hóa hoặc nhận thanh toán bằng đồng euro.
Tóm lại, tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam có ảnh hưởng đáng kể đối với du khách, nhà đầu tư và doanh nghiệp. Do đó, việc theo dõi và hiểu rõ về tỷ giá giữa hai đồng tiền này là rất quan trọng để đưa ra các quyết định đầu tư và kinh doanh chính xác.
Kết luận
Tỷ giá giữa euro và đồng Việt Nam đã trải qua nhiều biến động trong quá khứ, tuy nhiên hiện tại tỷ giá đang ổn định ở mức khoảng hơn 25.000 đồng/euro. Tỷ giá giữa hai đồng tiền này ảnh hưởng đáng kể đến du khách, nhà đầu tư và doanh nghiệp. Việc theo dõi và hiểu rõ về tỷ giá giữa hai đồng tiền này là rất quan trọng để đưa ra các quyết định đầu tư và kinh doanh chính xác.
Ngân hàng | Mua | Mua chuyển khoảnCK | Bán | Bán chuyển khoảnCK |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25,001 | 25,102 | 26,228 | 26,310 |
ACB | 25,329 | 25,431 | 26,050 | 26,050 |
Agribank | 25,403 | 25,425 | 26,415 | |
Bảo Việt | 25,193 | 25,462 | 26,172 | |
BIDV | 25,258 | 25,326 | 26,465 | |
CBBank | 25,444 | 25,546 | 26,118 | |
Đông Á | 25,370 | 25,490 | 26,070 | 26,020 |
Eximbank | 25,305 | 25,381 | 25,995 | |
GPBank | 25,320 | 25,574 | 26,091 | |
HDBank | 25,250 | 25,320 | 25,996 | |
Hong Leong | 25,103 | 25,303 | 26,335 | |
HSBC | 25,311 | 25,363 | 26,293 | 26,293 |
Indovina | 25,224 | 25,498 | 26,016 | |
Kiên Long | 25,275 | 25,375 | 26,251 | |
Liên Việt | 25,361 | 25,461 | 26,703 | |
MB | 25,118 | 25,278 | 26,381 | 26,381 |
MSB | 25,449 | 25,243 | 26,081 | 26,492 |
Nam Á | 25,246 | 25,441 | 26,008 | |
NCB | 25,307 | 25,417 | 26.11 | 26.21 |
OCB | 25,396 | 25,546 | 26,933 | 25,983 |
OceanBank | 25,361 | 25,461 | 26,703 | |
PGBank | 25,564 | 26,100 | ||
PublicBank | 25,087 | 25,341 | 26,203 | 26,203 |
PVcomBank | 25,393 | 25,140 | 26,548 | 26,548 |
Sacombank | 25,471 | 25,521 | 25,986 | 25,936 |
Saigonbank | 25,291 | 25,458 | 26,192 | |
SCB | 24,400 | 24,470 | 26,660 | 26,560 |
SeABank | 25,296 | 25,346 | 26,436 | 26,376 |
SHB | 25,488 | 25,488 | 26,158 | |
Techcombank | 25,133 | 25,437 | 26,462 | |
TPB | 25,167 | 25,347 | 26,542 | |
UOB | 25,038 | 25,296 | 26,356 | |
VIB | 25,466 | 25,568 | 26,384 | |
VietABank | 25,318 | 25,468 | 25,934 | |
VietBank | 25,419 | 25,495 | 26,111 | |
VietCapitalBank | 25,043 | 25,296 | 26,645 | |
Vietcombank | 25,092.25 | 25,345.71 | 26,508.57 | |
VietinBank | 24,791 | 24,801 | 26,091 | |
VPBank | 25,186 | 25,236 | 26,348 | |
VRB | 25,338 | 25,406 | 26,553 |